Coi ngày tốt an táng

1. Vì sao phải coi ngày mai táng, chôn cất?

Bản chất là ngày, giờ mất của con người là không thể tính toán được, nhưng vì sao vẫn phải coi ngày mai táng, chôn cất? Đó cũng chính là xem ngày giờ người đó mất có phạm không, phạm ở đây thường sẽ là phạm phải giờ, ngày Trùng tang, Trùng phục, Sát chủ… Lỡ rơi vào những ngày giờ xấu này có thể gia đình, con cái tiêu tán, ảnh hưởng tới hậu thế sau này. Vì vậy việc coi ngày mai táng, chôn cất là rất cần thiết để con cái hậu thế biết được chuẩn bị tâm lý cũng như tìm cách khắc phục, thờ cúng sao cho hợp lý.

2. Coi ngày mai táng, chôn cất giúp người mất sớm siêu thoát, người ở lại an tâm, may mắn.

Như đã nói ở trên thì người mất không thể tính toán trước được giờ, ngày. Bản thân việc coi ngày mai táng chôn cất là để chọn được ngày tốt và không phạm, làm mai táng cho người đã khuất sang thế giới bên kia được thanh thản; ngày giờ này cũng là thể hiện cho vận mệnh ở thế giới bên kia của người đã mất. Đồng thời, sẽ độ giúp cho con cháu hậu thế ở lại được thuận lợi, may mắn trong cuộc sống.

3. Một ngày như nào là ngày để mai táng, chôn cất? Coi tuổi làm lễ an táng như nào mới đúng?

Từ những tìm hiểu trong các sách cổ về lĩnh vực phong thủy, xem ngày và sự trao đổi cụ thể với các thầy phong thủy trong cùng lĩnh vực coi ngày đẹp đưa ra một số tiêu chí sau để coi ngày an táng tốt lành:

  • Ngày có thật nhiều sao tốt cho việc mai táng như:
  • Ngày có ít nhất có thể các sao xấu và rất xấu như:
  • Ngày có các trực tốt như:
  • Nếu có các sao Giải thần sau thì càng tốt hoặc không cũng được.

Bên cạnh việc chọn ngày mai táng chôn cất ta cũng cần phải coi giờ tốt để làm lễ; tốt nhất là chọn các giờ hoàng đạo, tránh các giờ thụ tử, không vong v.v... mang lại điềm gở cho con cháu sau này. Điều này cũng được chúng tôi lưu ý cụ thể trong phần mềm.

4. Coi ngày mai táng, chôn cất 2021 tại coingaydep.com

Bên dưới đây là thông tin ngày mai táng, chôn cất trong một ngày cụ thể. Qúy bạn có thể chọn ngày khác để xem hoặc có thể xem theo tháng nếu chưa biết nên chọn ngày nào bằng cách bấm vào coi ngày mai táng, chôn cất trong tháng nhé. Chúng tôi xin cám ơn và chúc quý bạn chọn được ngày ưng ý.

Đọc tiếp

Ngày
Tháng
Năm
  • Dương lịch: Chủ nhật, ngày: 7 - 12 - 2025

  • Âm lịch: 18 - 10 - 2025 - Ngày: Canh Tuất, tháng Đinh Hợi, năm Ất Tỵ

  • Là ngày: Hoàng đạo [kim quỹ hoàng đạo] - Trực: TRỰC BẾ

  • Nạp âm: Thoa xuyến kim - Hành: Kim - Tiết khí(mùa): Tiểu tuyết (Tuyết xuất hiện) - mùa Đông

  • Nhị thập bát tú: Sao tinh - Thuộc: Mộc tinh - sao: tốt - Con vật: con Hươu

  • Đánh giá chung: Ngày này hạn chế làm cho việc an táng chôn cất

Xem thêm: Bảng tính chất của ngày

Hướng tốt

Hỷ thần(tốt): tây bắc

Tài thần(tốt): tây nam

Hướng xấu

Hạc thần(xấu): đông bắc

Dần (3:00-4:59)

Thìn (7:00-8:59)

Tỵ (9:00-10:59)

Thân (15:00-16:59)

Dậu (17:00-18:59)

Hợi (21:00-22:59)

Xấu với tuổi: Giáp Thìn,Mậu Thìn

Xấu với người mệnh: Mộc ngoại trừ người tuổi Mậu Tuất

Bảng các sao tốt xấu theo "Ngọc hạp thông thư"

Các sao tốt

kim quỹ hoàng đạo, nguyệt không, thiên tài, cát khánh, ích hậu, đại hồng sa, thiên đức hợp

Các sao xấu

Ngày Tam Nương, hoang vu, nguyệt hư (nguyệt sát), quỷ khốc

Để hiểu rõ hơn về thông tin ngày này mời bạn xem tiếp luận giải dưới đây

Ngũ hành

Ngày : canh tuất

- Tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
- Nạp Âm: Ngày Thoa xuyến Kim kỵ các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
- Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
- Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục (Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn) Tam Sát kị mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Coi ngày tốt xấu theo trực

Thuộc: TRỰC BẾ

Tốt Xấu
Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh ( nhưng chớ trị bệnh mắt ), tu sửa cây cối. Lên quan nhận chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ chăn nuôi

Tuổi xung khắc

Xấu với tuổi: Giáp Thìn,Mậu Thìn

Xấu với người mệnh: Mộc ngoại trừ người tuổi Mậu Tuất

Sao tốt

kim quỹ hoàng đạo

Tốt mọi việc

nguyệt không

Tốt cho việc làm nhà, làm gường

thiên tài

Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

cát khánh

Tốt mọi việc

ích hậu

Tốt mọi việc, nhất là giá thú

đại hồng sa

Tốt mọi việc

thiên đức hợp

Tốt mọi việc

Sao xấu

Ngày Tam Nương

Xấu mọi việc

hoang vu

Xấu mọi việc

nguyệt hư (nguyệt sát)

Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

quỷ khốc

Xấu với tế tự, mai táng

Ngày tốt luận theo Nhị thập bát tú

Sao: tinh (sao tốt *)

Ngũ hành: Mộc tinh

Động vật: con Hươu

Tạo tác nhiều việc rất tốt như trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.

Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.

- Sao Tỉnh mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.

- Tỉnh: mộc can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi vô cùng.

 

Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền,

Kim bảng đề danh đệ nhất tiên,

Mai táng, tu phòng kinh tốt tử,

Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Ngưu mã trư dương vượng mạc cát,

Quả phụ điền đường lai nhập trạch,

Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền.

Bành tổ bách kỵ

Ngày Canh “Bất kinh lạc chức cơ hư trướng” - Không nên tiến hành quay tơ để tránh cũi dệt hư hại ngang
Ngày Tuất “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ)
từ 23h-01h (Tý)

Giờ: Lưu liên

Xuất hành giờ này sự nghiệp, cầu tài cầu lộc đều không đạt không những thế còn dễ mất của, công việc suy bại, không có tương lai. Nên chọn một giờ khác để xuất hành tốt hơn

Từ 13h-15h (Mùi)
từ 01-03h (Sửu)

Giờ: Xích khẩu

Giờ này chủ việc cãi cọ, kiện tụng, mâu thuẫn, làm ăn không vào cầu. Hãy hoãn lại vào một giờ khác để tránh tiểu nhân hay có người nguyền rủa mà hại thân. Nếu bắt buộc phải xuất hành nên im lặng chờ thời để tránh những điều tiếng không đáng có

Từ 15h-17h (Thân)
từ 03h-05h (Dần)

Giờ: Tiểu cát

Thời điểm cực kỳ thuận lợi cho việc xuất hành, di chuyển. Công việc thuận lợi may mắn. Làm ăn vào cầu, nhiều tài nhiều lộc sức khỏe tốt

Từ 17h-19h (Dậu)
từ 05h-07h (Mão)

Giờ: Tuyệt Lộ

Giờ rất xấu. Cầu lộc cầu tài dễ lại hỏng lại còn mang nợ vào người. Xuất hành giờ này dễ gặp biến cố trên đường, gặp phải ma quỷ quấy phá. Hãy chọn một giờ tốt hơn để xuất hành, khởi sự.

Từ 19h-21h (Tuất)
từ 07h-09h (Thìn)

Giờ: Đại an

là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc. Nên đi về hướng Tây Nam để cầu tài cầu lộc sẽ nhận được nhiều điều tốt lành.

Từ 21h-23h (Hợi)
từ 09h-11h (Tỵ)

Giờ: Tốc hỷ

Tin vui sẽ đến, xuất hành gặp nhiều may mắn nên nắm bắt thời cơ nhanh. Nên đi về hướng Nam để cầu lộc, cầu tài

Có thể bạn chưa biết?

Thư viện liên quan

4 bước để coi ngày tốt xấu trong tuần chính xác nhất
4 bước để coi ngày tốt xấu trong tuần chính xác nhất

Ngày nguyệt kỵ là gì? Để tránh điều xui xẻo cần làm gì
Ngày nguyệt kỵ là gì? Để tránh điều xui xẻo cần làm gì

Ngày nguyệt kỵ là gì? cần tránh làm gì để tránh điều xui xẻo

test
test

Coi ngày tốt
Liên kết mạng xã hội